Dịch Vụ đăng ký Công Bố Sản Phẩm Theo Quy Định Tại TP.HCM
- Công bố sản phẩm, hay còn hiểu là công bố chất lượng sản phẩm là một trong các nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Nói cách khác, công bố chất lượng sản phẩm chính là việc các cá nhân, tổ chức cần phải làm để có trong tay giấy phép lưu hành sản phẩm trên thị trường.
- Nhằm cung cấp cho quý khách hàng các thông tin cơ bản liên quan đến dịch vụ đăng ký công bố sản phẩm theo quy định, cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi. cùng chuyennghiep.vn bắt đầu nào !
Căn cứ pháp lý về thủ tục công bố sản phẩm
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
Xem thêm: Dịch vụ Luật Sư Doanh Nghiệp, Gia Đình, Cá Nhân Chuyên Nghiệp Tại TP.HCM
Hồ sơ thực hiện thủ tục công bố sản phẩm
- Công bố sản phẩm là thủ tục hành chính cần thiết, nhằm mục đích kiểm nghiệm sản phẩm an toàn và đưa sản phẩm công khai sử dụng trên thị trường. Tùy từng sản phẩm nhất định, nguồn gốc, xuất xứ, các thành phần mà việc công bố sản phẩm được thực hiện khác nhau.
- Căn cứ vào Luật An toàn thực phẩm và Nghị định hướng dẫn chi tiết chỉ rõ có 02 hình thức công bố sản phẩm: Tự công bố sản phẩm và đăng ký công bố sản phẩm với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm
Đối với thực phẩm có thể tự công bố (Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm) cần chuẩn bị những giấy tờ cụ thể sau:
- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
Xem thêm: Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Doanh Nghiệp Trọn Gói Tại TP.HCM
2. Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm
- Hồ sơ đăng ký công bố thực phẩm nhập khẩu
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate)
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
3. Hồ sơ đăng ký công bố thực phẩm sản xuất trong nước
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Xem thêm: Dịch vụ Kế Toán (Báo Cáo Thuế) Trọn Gói Chuyên Nghiệp tại TP.HCM
4. Hồ sơ công bố sản phẩm là dược, mỹ phẩm
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ)
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam. Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư 06/2011/TT-BYT.
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Quy trình thực hiện thủ tục công bố sản phẩm
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Hồ sơ thực hiện thủ tục công bố sản phẩm tại mục trên tùy theo trường hợp của cá nhân, tổ chức kinh doanh gồm:
- Hồ sơ công bố sản phẩm là thực phẩm được phép tự công bố
- Hồ sơ công bố sản phẩm là thực phẩm phải đăng ký công bố: Thực phẩm nhập khẩu đăng ký công bố; Thực phẩm sản xuất trong nước phải đăng ký công bố
- Hồ sơ công bố sản phẩm là dược, mỹ phẩm
Xem thêm: Dịch Vụ đăng ký Cấp Giấy Phép Xuất Bản Tin Nội Bộ Tại TP.HCM
Nộp hồ sơ công bố sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Đối với công bố sản phẩm là thực phẩm được phép tự công bố
- Phương tiện thông tin đại chúng; Trang thông tin điện tử của mình; Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân; Công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định
Đối với công bố sản phẩm là thực phẩm đăng ký công bố
- Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định; Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
- Đối với công bố sản phẩm là dược, mỹ phẩm
Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: nộp tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.
Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: nộp tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.
Thẩm định hồ sơ công bố sản phẩm
- Đây là nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thẩm định tính chính xác của hồ sơ, có đúng với sản phẩm đăng ký hay không. Thường thì trong bước này, sẽ mất thời gian từ 10 – 15 ngày với trường hợp tự công bố và 30 – 60 ngày trong trường hợp tự công bố
Sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm phẩm (nếu có)
- Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đủ, hoặc chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản để sửa đổi và làm hồ sơ hợp lệ.
- Nhận kết quả là Chứng nhận công bố sản phẩm
- Sau khi xác định không còn vấn đề gì với hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp Giấy công bố sản phẩm cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu
Xem thêm: Dịch vụ Đăng Ký Thương Nhân Nhanh Chóng Chuyên Nghiệp Tại TP.HCM
Một số lưu ý khi công bố sản phẩm
- Doanh nghiệp đăng ký tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm
- Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện; hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chỉ định; để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
- Ngay sau khi đăng ký tự công bố sản phẩm; doanh nghiệp được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
- Trong trường hợp doanh nghiệp có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức; cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác; tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Trên đây là toàn bộ thông tin về dịch vụ đăng ký công bố sản phẩm theo quy định. Hy vọng quý độc giả sẽ có được những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.