Giải Ngân Trong Ngày
Từ 1 Triệu Đến 100 Tỷ
Liên Hệ Ngay: 0704 92 92 91
Tính lãi Suất Thực Tế
Số Tháng | Lãi Xuất | Tiền Gốc | Tiền Lãi | Tiền Trả | Số Tiền Còn Lại |
---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 833,000 VNĐ | 4,999,667 VNĐ | 95,833,333 VNĐ |
Tháng 2 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 798,292 VNĐ | 4,964,958 VNĐ | 91,666,667 VNĐ |
Tháng 3 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 763,583 VNĐ | 4,930,250 VNĐ | 87,500,000 VNĐ |
Tháng 4 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 728,875 VNĐ | 4,895,542 VNĐ | 83,333,333 VNĐ |
Tháng 5 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 694,167 VNĐ | 4,860,833 VNĐ | 79,166,667 VNĐ |
Tháng 6 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 659,458 VNĐ | 4,826,125 VNĐ | 75,000,000 VNĐ |
Tháng 7 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 624,750 VNĐ | 4,791,417 VNĐ | 70,833,333 VNĐ |
Tháng 8 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 590,042 VNĐ | 4,756,708 VNĐ | 66,666,667 VNĐ |
Tháng 9 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 555,333 VNĐ | 4,722,000 VNĐ | 62,500,000 VNĐ |
Tháng 10 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 520,625 VNĐ | 4,687,292 VNĐ | 58,333,333 VNĐ |
Tháng 11 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 485,917 VNĐ | 4,652,583 VNĐ | 54,166,667 VNĐ |
Tháng 12 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 451,208 VNĐ | 4,617,875 VNĐ | 50,000,000 VNĐ |
Tháng 13 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 416,500 VNĐ | 4,583,167 VNĐ | 45,833,333 VNĐ |
Tháng 14 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 381,792 VNĐ | 4,548,458 VNĐ | 41,666,667 VNĐ |
Tháng 15 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 347,083 VNĐ | 4,513,750 VNĐ | 37,500,000 VNĐ |
Tháng 16 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 312,375 VNĐ | 4,479,042 VNĐ | 33,333,333 VNĐ |
Tháng 17 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 277,667 VNĐ | 4,444,333 VNĐ | 29,166,667 VNĐ |
Tháng 18 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 242,958 VNĐ | 4,409,625 VNĐ | 25,000,000 VNĐ |
Tháng 19 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 208,250 VNĐ | 4,374,917 VNĐ | 20,833,333 VNĐ |
Tháng 20 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 173,542 VNĐ | 4,340,208 VNĐ | 16,666,667 VNĐ |
Tháng 21 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 138,833 VNĐ | 4,305,500 VNĐ | 12,500,000 VNĐ |
Tháng 22 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 104,125 VNĐ | 4,270,792 VNĐ | 8,333,333 VNĐ |
Tháng 23 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 69,417 VNĐ | 4,236,083 VNĐ | 4,166,667 VNĐ |
Tháng 24 | 0.833% | 4,166,667 VNĐ | 34,708 VNĐ | 4,201,375 VNĐ | -0 VNĐ |
Tổng Tiền | 100,000,000 VNĐ | 10,412,500 VNĐ | 110,412,500 VNĐ |
Đăng ký vay vốn
Điều Kiện Vay Vốn
1
Quốc tịch : Việt Nam
2
Độ tuổi : 22 - 60 tuổi
3
Chấp Nhận Nợ Xấu
4
Công Ty đang có hoạt động thực tế
5
Bản gốc căn cước công dân
6
Sao kê tài khoản lương
Dịch Vụ Vay Vốn
Vay tín chấp là hình thức cho vay tiền không cần tài sản đảm bảo. Ngân hàng sẽ dựa vào uy tín của người vay để xét duyệt hạn mức vay cũng như thời hạn vay tiền. Uy tín của người vay sẽ thể hiện qua việc xác minh thu nhập cũng như xác minh lịch sử tín dụng.
Có thể vay tín chấp cho những mục đích như: vay tiêu dùng cá nhân, xây nhà/ sửa nhà, mua đồ dùng nội thất, cưới hỏi, du lịch… hoặc các nhu cầu tiêu dùng tài chính khác.
AI NÊN THAM GIA DỊCH VỤ VAY VỐN NÀY
- Các chủ shop đã và đang kinh doanh.
- Doanh nghiệp cần vốn lưu động để phát kiển.
- Đáo hạn ngân hàng, Thẻ tín dụng ...
- Cần chi tiêu cho nhu cầu cá nhân ...
Bạn Cần Phải Làm Gì Để Được Vay Vốn
Vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo (TSĐB), dựa hoàn toàn vào uy tín của khách hàng (KH) về năng lực trả nợ, để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
1
Sau khi bạn điền Form bên dưới thì đội ngũ chúng tôi sẽ liên hệ và gửi thông tin cần đến bạn.
2
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu, các giấy tờ liên quan.
3
Bạn sẽ gặp trực tiếp nhân viên của chúng tôi và ký kết hợp đồng vay.
4
Bạn đợi sau 24h kể từ thời điểm ký hợp đồng để bên ngân hàng giải ngân cho bạn.
CHUYÊN VIÊN TÀI CHÍNH
Mr. Phạm Hồng Trị
CEO & Founder Chuyennghiep.vn
– Doanh nhân CEO Thiết kế Website Website Profast
– Book show Ca Sĩ , KOL , Ban Nhạc, Diễn Viên, MC
– 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tài Chính
Mr. Vũ Hữu Tài
Đồng sáng lập Chuyennghiep.vn
– Tạo hồ sơ vay vốn cho bạn trong 5 phút
– Kinh nghiệm hướng dẫn Tài Chính 10 Năm
– Người trực tiếp nhận và lập hồ sơ
GIỜ LÀM VIỆC
TẤT CẢ CÁC NGÀY TRONG TUẦN
DỊCH VỤ
Hỗ Trợ Cho Vay Vốn Doanh Nghiệp Nhanh Tại TP.HCM
Giải Ngân
24h
LỊCH LÀM VIỆC
Thứ 2 - Chủ Nhật
GIỜ LÀM VIỆC
07h00 - 20h30
ĐỊA ĐIỂM
CHÍNH SÁCH DỊCH VỤ VAY VỐN CHUYÊN NGHIỆP TẠI TPHCM
1
Tính toán trước khi chốt
- Tính toán khả năng trả nợ. Trước khi nhận khoản vay bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 40% tổng thu nhập hàng tháng của bạn
2
Chính sách trả nợ trước hạn
- Các ngân hàng sẽ bị thiệt nếu bạn trả nợ sớm, do đó các ngân hàng thường đưa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn.
3
Lãi Xuất
Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định:
- Lãi suất phẳng là gì ?
- Khác với lãi suất thả nổi, lãi suất phẳng (Lãi suất trên dư nợ gốc) là lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay ban đầu trong suốt thời hạn vay.
- Lãi suất trên dư nợ giảm dần
- Đây là lãi sẽ chỉ tính trên số tiền thực tế bạn còn nợ, sau khi đã trừ ra phần tiền gốc bạn đã trả trong các tháng trước đó.
Khác với lãi suất thả nổi, lãi suất phẳng (Lãi suất trên dư nợ gốc) là lãi sẽ được tính trên số tiền bạn vay ban đầu trong suốt thời hạn vay.
4
Ví Dụ Về Lãi Xuất
- Ví dụ: Nguyên Văn A vay 30 triệu trong 12 tháng và trả góp mỗi tháng gốc + lãi là 2.750.000 vậy sau 12 tháng tổng lãi
- gốc là 33 triệu suy ra số tiền lãi là 3 triệu vậy lãi suất: 10%/năm - đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít
- Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 61 ngày (3 Tháng) và tối đa đến 12 tháng (1 năm)
- Ngân hàng hỗ trợ vay không cần tài sản đảm bảo việc thanh toán trễ hoặc không đầy đủ sẽ được cập nhật trong dữ liệu tín dụng cá nhân của Quý khách tại Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC), dẫn đến các bất lợi sau khó có thể vay ngân hàng.
Hình ảnh hoạt động
Hỗ Trợ Cho Vay Vốn Doanh Nghiệp Nhanh Tại TP.HCM
Xem danh mục
Hỗ Trợ Cho Vay Vốn Doanh Nghiệp Nhanh Tại TP.HCM
- Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc có nguồn vốn đủ lớn để phát triển và duy trì hoạt động của một doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có khả năng tài chính đủ để đáp ứng mục tiêu và nhu cầu của mình. Đó là lý do vì sao Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp ra đời, nhằm cung cấp sự hỗ trợ tài chính linh hoạt và hiệu quả cho các doanh nghiệp trong quá trình phát triển.
Tư vấn 5 lợi ích khi doanh nghiệp vay vốn ngân hàng
Lợi ích của doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng
Trước tiên, hãy cùng so sánh đặc điểm của 05 hình thức huy động vốn hiện nay:
Hình thức huy động vốn | Tăng vốn góp ban đầu | Vốn vay ngân hàng | Vốn tín dụng thương mại | Vốn từ phát hành cổ phiếu | Vốn từ phát hành trái phiếu |
Thời gian huy động vốn | Từ vài tháng cho tới vài năm. | 01 đến 07 ngày | 01 đến vài ngày (Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các Bên) | Tối thiểu 20 ngày (tuỳ thuộc vào quy trình xử lý của các tổ chức Nhà nước) | Thường từ 3 tháng trở lên |
Lãi suất | 0%, tuy nhiên sẽ phân chia lợi nhuận cho các cổ đông/thành viên góp vốn | 5% - 11%/ năm | 0%, tuy nhiên chi phí vốn được cộng vào giá bán hàng hóa | 0%, tuy nhiên sẽ phải trả cổ tức cho cổ đông | Thường trên 10% |
Ràng buộc về lợi ích sau khi huy động | Quyền kiểm soát của doanh nghiệp bị chia sẻ, chi phối bởi các cổ đông/thành viên góp vốn | Không bị chia sẻ quyền kiểm soát doanh nghiệp | Không bị chia sẻ quyền kiểm soát doanh nghiệp | Quyền lợi của cổ đông cũ phải được chia sẻ với cổ đông mới. | Không bị chia sẻ quyền kiểm soát doanh nghiệp |
Hạn mức huy động vốn | Không giới hạn. | Lên đến 100% tổng nhu cầu vốn của phương án/ dự án sản xuất kinh doanh. | Bị hạn chế, tùy thuộc vào uy tín, mối quan hệ giữa Người mua – Người bán | Không giới hạn. | Không giới hạn. |
Từ bảng trên có thể thấy, so với 04 hình thức huy động vốn còn lại thì vay vốn doanh nghiệp tại ngân hàng có 05 ưu điểm sau:
Huy động vốn nhanh
- Với thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ vay vốn từ 01 - 07 ngày làm việc, vay vốn ngân hàng là kênh huy động vốn nhanh chóng so với các hình thức huy động vốn khác.
Chi phí vay vốn thấp
- Các khoản vay ngân hàng thường có lãi suất thấp hơn so với các hình thức vay vốn khác, cụ thể: Lãi suất vay từ 5,0% đến 9,0%/năm đối với các khoản vay ngắn hạn và từ 7% đến 11%/năm đối với các khoản vay trung, dài hạn.
Không bị chia sẻ quyền kiểm soát doanh nghiệp
- Huy động vốn từ vay ngân hàng không làm loãng cổ phần sở hữu, đảm bảo doanh nghiệp vẫn nắm toàn bộ quyền kiểm soát hoạt động mà không bị chi phối bởi quyết định của các nhà đầu tư.
Hạn mức cao
- Nhiều ngân hàng hiện nay hỗ trợ hạn mức vay vốn lên đến 100% tổng nhu cầu vốn của phương án/dự án sản xuất kinh doanh. Thông thường, với hình thức vay tín chấp, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể vay được hạn mức từ 2 - 5 tỷ đồng từ ngân hàng. Con số này có thể cao hơn nếu doanh nghiệp thể hiện được năng lực kinh doanh tốt và sử dụng vốn hiệu quả.
Được nhận tư vấn tài chính từ ngân hàng
- Khi vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp sẽ nhận được sự đồng hành, tư vấn tài chính từ phía cán bộ ngân hàng. Các ngân hàng thường có nhiều kinh nghiệm trong việc tư vấn tài chính, đưa ra các giải pháp vay vốn phù hợp nhất với nhu cầu của doanh nghiệp.
Có nên vay vốn ngân hàng không?
- Với những ưu điểm trên, có thể thấy có rất nhiều lợi ích của doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng, đây là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp để phục vụ cho nhiều mục đích kinh doanh như: Mở rộng quy mô, bổ sung vốn lưu động, đầu tư trang thiết bị, tiếp thị quảng cáo, chi phí ngắn/dài hạn,...
Các lưu ý khi vay vốn ngân hàng
- Để tối ưu hóa chiến lược vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp nên cân nhắc 03 tiêu chí sau:
- Lựa chọn ngân hàng uy tín: Một tổ chức tài chính đáng tin cậy không chỉ cung cấp giải pháp vay vốn tối ưu mà còn có quy trình tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp, giúp khách hàng rút ngắn thời gian vay vốn và công sức chuẩn bị giấy tờ, thủ tục.
- So sánh lãi suất cho vay: Doanh nghiệp nên ưu tiên lựa chọn ngân hàng uy tín, lãi suất hấp dẫn để tối ưu chi phí lãi vay, giảm áp lực tài chính khi vay vốn.
- Lựa chọn gói tín dụng phù hợp: Các gói tín dụng khác nhau sẽ phù hợp với nhu cầu vay vốn khác nhau. Doanh nghiệp nên tìm hiểu, đánh giá kỹ các gói vay để đảm bảo phù hợp với kỳ vọng vay vốn và mục tiêu kinh doanh của mình.
Chúng Tôi Chuyên Cung Cấp Dịch Vụ:
- Vay vốn doanh nghiệp vpbank
- Vay vốn doanh nghiệp acb
- Vay vốn doanh nghiệp vietcombank
- Vay vốn doanh nghiệp nhỏ
- Vay vốn doanh nghiệp không thế chấp
- Vay vốn doanh nghiệp bidv
- Vay vốn doanh nghiệp mb bank
- Vay vốn doanh nghiệp mới thành lập
- Vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Vay vốn doanh nghiệp techcombank
- Vay vốn doanh nghiệp tín chấp
- Vay vốn doanh nghiệp siêu nhỏ
- Vay vốn doanh nghiệp mới
Thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có gì khác biệt so với các doanh nghiệp lớn?
- Cụ thể những giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị là gì?
- Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cụ thể về các giấy tờ, hồ sơ doanh nghiệp nhỏ và vừa cần phải chuẩn bị khi có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng.
Danh mục hồ sơ cần phải chuẩn bị
- Dựa trên gói và hình thức vay lựa chọn mà doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ khác nhau.
- Thông thường, để được vay vốn tại các ngân hàng, doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị các hồ sơ gồm: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ hoạt động, hồ sơ tài sản bảo đảm (nếu vay thế chấp), hồ sơ vay vốn và hồ sơ khác.
Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
Trong hồ sơ pháp ly, doanh nghiệp cần cung cấp:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập, hoạt động, đầu tư/Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (nếu là chi nhánh)
- Với những doanh nghiệp kinh doanh trong ngành nghề có điều kiện thì cần phải cung cấp thêm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép xuất nhập khẩu,…các giấy tờ theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Điều lệ doanh nghiệp
- Chấp nhận điều lệ được đăng tải trên website của Sở giao dịch chứng khoán ở Hà Nôi/Hồ Chí Minh.
- Điều lệ cập nhật mới nhất và các sửa đổi về điều lệ (nếu có)
- Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật hoặc người ủy quyền ký hồ sơ tín dụng và các hồ sơ liên quan
- Cung cấp mặt trước và mặt sau của các giấp tờ bản mới nhất. Doanh nghiệp có thể cung cấp thêm chứng minh nhân dân/hộ chiếu cũ (nếu có)
- Sổ đăng ký thành viên góp vốn/Danh sách thành viên có vốn góp từ 5% trở lên so với vốn điều lệ của doanh nghiệp và có quyền biểu quyết ở thời điểm gần nhất.
- Trường hợp báo cáo tài chính đã thể hiện rõ, doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ sở hữu là cá nhân thì không cần phải cung cấp sổ đăng ký.
- Biên bản họp hội đồng quản trị hoặc thành viên về việc vay vốn tại ngân hàng.
- Trường hợp doanh nghiệp là công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ, doanh nghiệp vay vốn theo hình thức tín dụng, doanh nghiệp Nhà nước thì không cần phải cung cấp giấy tờ này.
- Văn bản ủy quyền từ người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy tờ này chỉ cần khi người đứng ra ký hợp đồng vay vốn không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Hồ sơ tài chính
Hồ sơ tài chính là cơ sở để ngân hàng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng chi trả, cả về vốn vay và lãi. Các giấy tờ doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:
Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất
- Doanh nghiệp phải có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh.
- Doanh nghiệp có doanh thu dưới 16 tỷ đồng chỉ cần cung cấp báo cáo tài chính trong 1 năm
- Với những doanh nghiệp hoạt động dưới 2 năm, thì doanh nghiệp cung cấp báo cáo tài chính phù hợp với tình hình hoạt động.
- Trường hợp doanh nghiệp cung cấp được báo cáo tài chính trong năm gần nhất, thì có thể cung cấp báo cáo tài chính của năm trước đó gần nhất.
Tờ khai thuế 4 quý hoặc 12 tháng gần nhất.
- Cho phép trễ 1 tháng so với thời gian mong muốn cấp hạn mức tín dụng.
- Với doanh nghiệp không nộp thuế qua mạng thì phải cung cấp bản cứng có xác nhận của cơ quan thuế.
Sổ tổng hợp một số khoản mục trong năm tài chính gần nhất
- Sổ tổng hợp phải có khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho và tài sản cố định
- Với doanh nghiệp có doanh thu dưới 16 tỷ đồng thì không cần cung cấp sổ này.
- Với doanh nghiệp sản xuất và xây dựng cần cung cấp sổ tài sản cố định.
- Trong sổ tổng hợp phải có số dư đầu kỳ, cuối kỳ và nợ trong kỳ.
Sổ tổng hợp các khoản mục theo ngắn hạn/dài hạn của năm tài chính gần nhất
- Sổ sẽ thể hiện được tài sản, vay và nợ, khoản phải trả người bán, khoản thu của khách hàng, đầu tư tàu chính.
- Sổ này chỉ yêu cầu với các doanh nghiệp có báo cáo tài chính rút gọn theo quy định của Bộ Tài chính.
Hồ sơ hoạt động
Hồ sơ chứng minh hoạt động của doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ:
- Hợp đồng với 3 nhà cung cấp trong 5 nhà cung cấp lớn nhất liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu dưới 16 tỷ đồng thì chỉ yêu cầu 2 hợp đồng.
- Các doanh nghiệp có đầu vào ra nhỏ lẻ, doanh nghiệp có thể thu thập các hợp đồng/đơn đặt hàng để thay thế.
- Doanh nghiệp đặc thù không thể cung cấp hợp đồng thì có thể thay thế bằng đơn đặt hàng.
- - Hợp đồng của 3 khách hàng đầu ra trong 5 khách hàng đầu ra lớn nhất
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu dưới 16 tỷ đồng thì chỉ yêu cầu 2 hợp đồng.
- Các doanh nghiệp có đầu ra nhỏ lẻ, doanh nghiệp có thể thu thập các hợp đồng/đơn đặt hàng để thay thế.
- Doanh nghiệp đặc thù không thể cung cấp hợp đồng kinh tế, thì có thể thay thế bằng đơn đặt hàng.
- Sao kê tài khoản ngân hàng
- Doanh nghiệp cung cấp sao kê tối thiểu 12 tháng gần nhất với thời điểm gửi yêu cầu vay vốn.
- Sao kê phải đáp ứng tối thiểu 50% doanh thu thuế. Với doanh nghiệp có doanh thu dưới 16 tỷ đồng thì phải đáp ứng được 70%.
- Doanh nghiệp có thể cung cấp trễ tối đa 1 tháng so với thời điểm gửi yêu cầu vay vốn.
- Bản tiến độ công trình ở thời điểm gần nhất
- Doanh nghiệp có doanh thu dưới 16 tỷ đồng không cần cung cấp.
- Giấy tờ này được yêu cầu với doanh nghiệp thuộc ngành xây lắp, doanh nghiệp có báo cáo tài chính gần nhất từ 200 – 500 tỷ đồng cho các ngành: Đóng tàu, thuyền; kinh doanh bất động sản và cơ sở hạ tầng; sản xuất và phân phối điện, năng lượng.
Hồ sơ tài sản đảm bảo
- Với hồ sơ tài sản bảo đảm chỉ yêu cầu với doanh nghiệp vay vốn theo hình thức thế chấp.
Trong thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Căn cước công dân/hộ chiếu của chủ tài sản thế chấp.
- Giấy chứng nhận đăng lý kinh doanh trong trường hợp chủ tài sản là pháp nhân.
- Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu/sử dụng các loại tài sản.
- Sổ hồng/sổ đỏ nhà đất.
- Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng (nếu có)
- Giấy phép xây dựng (nếu có)
- Hợp đồng mua bán hoặc giấy tờ tương đương.
- Đăng ký xe và đăng kiểm/chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có).
- Chứng chỉ tiền gửi/sổ/thẻ tiết kiệm/hợp đồng tiền gửi/trái phiếu/tín phiếu,…
- Hóa đơn/chứng từ thanh toán/tờ khai hải quan,…
- Hồ sơ tài sản khác (nếu có)
Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ vay vốn doanh nghiệp cần cung cấp các giấy tờ:
- Đơn đề nghị cấp tín dụng theo form của ngân hàng.
- Phương án kinh doanh và sử dụng vốn kèm theo.
Hồ sơ khác
- Với những chủ doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đặc thù sẽ cần phải cung cấp thêm các giấy tờ liên quan theo quy định của ngân hàng.
- Đó là toàn bộ những hồ sơ, giấy tờ cần thiết doanh nghiệp phải chuẩn bị để làm hồ sơ vay vốn. Sau khi đăng ký vay vốn, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị các giấy tờ như được yêu cầu và nộp. Ngân hàng sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định, phê duyệt sau đó sẽ có thông báo cho doanh nghiệp và tiến hành giải ngân.
- Trên đây là toàn bộ thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp có thể tham khảo để chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ cho đầy đủ để được phê duyệt hồ sơ vay vốn nhanh nhất có thể.
Các dịch vụ vay vốn doanh nghiệp
Tư vấn về vay vốn
- Dịch vụ này cung cấp thông tin, hướng dẫn và tư vấn cho doanh nghiệp về các lựa chọn vay vốn phù hợp nhất. Chuyên gia sẽ phân tích nhu cầu tài chính, đánh giá khả năng vay và giúp doanh nghiệp xác định được điều kiện vay và loại hình vay vốn phù hợp nhất.
Hỗ trợ đối tác tài chính
- Dịch vụ này tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận với các đối tác tài chính uy tín như ngân hàng, công ty tài chính, tổ chức tài chính. Chúng tôi sẽ tư vấn và giúp đỡ trong quá trình xây dựng hồ sơ vay vốn, đàm phán với đối tác tài chính để đạt được điều khoản và lãi suất tốt nhất.
Hỗ trợ vay vốn thông qua chương trình chính phủ
- Chúng tôi cung cấp thông tin và hướng dẫn cho doanh nghiệp về các chương trình vay vốn do chính phủ hỗ trợ, như chương trình vay ưu đãi, chương trình vay không cần thế chấp, v.v. Chúng tôi sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử lý hồ sơ và tiến hành các thủ tục cần thiết để nhận được vốn vay.
Các hình thức vay vốn của doanh nghiệp mới nhất
Vay doanh nghiệp ngắn hạn
- Trong các hình thức vay vốn của doanh nghiệp, vay doanh nghiệp ngắn hạn là hình thức vay vốn dành cho các doanh nghiệp có nhu cầu vay trong thời hạn dưới 12 tháng để bổ sung vốn lưu động, mua nguyên vật liệu, hàng hóa, thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh,...
Điều kiện vay doanh nghiệp ngắn hạn:
- Doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam có thời gian hoạt động liên tục trong 12 tháng đã đăng ký kinh doanh hợp pháp, có báo cáo tài chính kiểm toán hoặc báo cáo thuế.
- Doanh nghiệp có nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động, mua nguyên vật liệu, hàng hóa, thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Doanh nghiệp có khả năng trả nợ đúng hạn, có nguồn thu định kỳ từ hoạt động kinh doanh hoặc các nguồn thu khác.
- Tài sản đảm bảo của khoản vay phải có giá trị cao hơn hoặc bằng giá trị khoản vay.
- Doanh nghiệp không có nợ xấu tại bất kỳ ngân hàng hoặc tổ chức cho vay nào
- Một số yêu cầu bổ sung từ phía bên ngân hàng.
Dưới đây là các hình thức vay doanh nghiệp ngắn hạn phổ biến hiện nay để doanh nghiệp tham khảo, lựa chọn:
Vay doanh nghiệp theo món
- Vay doanh nghiệp theo món là hình thức vay vốn mà ngân hàng cho doanh nghiệp vay một khoản tiền cố định trong một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải trả lại toàn bộ số tiền vay và lãi vay vào ngày đáo hạn. Đây là hình thức vay vốn phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu vốn ngắn hạn cụ thể, rõ ràng, có nguồn thu định kỳ để trả nợ.
- Cụ thể, khi ký hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ thỏa thuận và cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho doanh nghiệp. Trong phạm vi hạn mức đó, doanh nghiệp được quyền rút vốn từng phần để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
Hạn mức | Lãi suất | Quy trình | Thời gian phê duyệt | Ưu đãi |
Linh hoạt, có thể đàm phán với ngân hàng phù hợp với nhu cầu vốn và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. | Phụ thuộc vào hợp đồng thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng. | Ít giấy tờ, thủ tục đơn giản, nhanh chóng. | Phụ thuộc vào loại hình vay, mức độ đảm bảo, tình hình tài chính, lịch sử tín dụng và uy tín doanh nghiệp. | Mức vay 100% tổng nhu cầu vốn dự án; Doanh nghiệp được lựa chọn kỳ hạn trả nợ phù hợp. |
Vay doanh nghiệp theo hạn mức tín dụng
- Vay doanh nghiệp theo hạn mức tín dụng là hình thức vay vốn mà ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tối đa không quá 12 tháng). Doanh nghiệp có thể linh hoạt sử dụng vốn trong phạm vi hạn mức đã được cấp. Khi thiếu vốn, doanh nghiệp có thể đăng ký rút tiền mà không bị giới hạn số lần giao dịch.
- Để được vay vốn theo hạn mức tín dụng, ngân hàng sẽ yêu cầu doanh nghiệp cần có tài sản đảm bảo, thường là bất động sản như nhà đất, văn phòng,...; các giấy tờ có giá trị như sổ tiết kiệm hoặc các tài sản khác như ô tô, máy móc thiết bị,…
Hạn mức | Kỳ hạn | Lãi suất | Thủ tục |
Được ngân hàng xây dựng dựa trên nhu cầu vốn của doanh nghiệp | Tối đa 12 tháng | Tuỳ theo chính sách của ngân hàng tại từng thời kỳ. | Thủ tục cấp tín dụng đơn giản, nhanh chóng. |
Vay doanh nghiệp theo hạn mức thấu chi
- Vay thấu chi là hình thức tín dụng linh hoạt mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp. Theo đó, ngân hàng cho phép doanh nghiệp được rút vốn vượt quá số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán để thực hiện các giao dịch chi tiêu ngắn hạn. Hạn mức thấu chi thường được tính trên khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Sản phẩm này giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí và nguồn lực nhờ tính năng thu nợ tự động ngay khi tài khoản thanh toán của doanh nghiệp có tiền.
Hạn mức | Thời gian | Lãi suất | Thủ tục |
Tùy thuộc vào độ uy tín và khả năng tài chính của doanh nghiệp. | Tuỳ theo chính sách của ngân hàng tại từng thời kỳ. | Thường cao hơn so với các khoản vay có tài sản đảm bảo (có thể khác nhau tùy theo chính sách của từng ngân hàng) | Thủ tục nhanh gọn, đáp ứng được các nhu cầu chi tiêu khẩn cấp của doanh nghiệp. |
Vay doanh nghiệp trung hạn, dài hạn
- Vay doanh nghiệp trung hạn, dài hạn là một trong các hình thức vay vốn của doanh nghiệp có nhu cầu vốn từ 1 đến 5 năm (thậm chí hơn) để đầu tư vào các dự án, tài sản cố định, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Vay vốn đầu tư dự án
- Vay vốn đầu tư dự án là hình thức vay vốn mà ngân hàng cho doanh nghiệp vay để đầu tư vào các dự án quy mô lớn có tác động tích cực đến nền kinh tế xã hội. Đây được xem là loại hình tín dụng phổ biến áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn nhằm phục vụ cho đầu tư vào các dự án văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khu đô thị, khu du lịch, khách sạn, nhà máy, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng,…
Đặc điểm khi vay vốn đầu tư dự án:
- Hạn mức vay tùy thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo và giá trị dự án đầu tư mà doanh nghiệp đang cần rót vốn.
- Lãi suất phụ thuộc vào gói vay, kỳ hạn vay và tình hình của dự án.
- Hình thức vay: Vay theo từng đợt.
- Hình thức trả: Trả nợ gốc và lãi theo định kỳ hàng tháng.
- Cần có tài sản đảm bảo và bên thứ 3 để thẩm định giá.
Vay đầu tư tài sản cố định gián tiếp
- Vay đầu tư tài sản cố định gián tiếp là hình thức vay vốn mà ngân hàng cho doanh nghiệp vay để đầu tư vào các tài sản cố định như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, ô tô,... hoặc các tài sản có giá trị lớn hình thành theo dự án. Đây là hình thức vay vốn phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu vốn trung hạn, dài hạn.
- Vay đầu tư tài sản cố định gián tiếp có thể theo hình thức cho thuê tài chính, trong đó, bên cho vay sẽ mua tài sản cố định theo yêu cầu của bên vay và cho bên vay thuê lại tài sản đó. Bên vay sẽ trả tiền thuê tài chính bao gồm vốn gốc và lãi cho bên cho vay theo định kỳ.
Đặc điểm khi vay vốn tài sản cố định gián tiếp:
- Hồ sơ thủ tục đơn giản, linh hoạt.
- Mức lãi suất vay vốn hấp dẫn và cạnh tranh.
- Phương thức giải ngân linh hoạt, có thể giải ngân 1 lần hoặc nhiều lần tùy theo tiến độ triển khai dự án.
- Hạn mức vay: tối đa 90% tổng giá trị tài sản đầu tư.
Vay tín dụng theo ngành
- Trong các hình thức vay vốn của doanh nghiệp, vay tín dụng theo ngành là loại hình cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề được ưu tiên. Tuỳ từng ngân hàng sẽ có những sản phẩm cho vay theo ngành khác nhau.
- Nếu đang kinh doanh trong các ngành Điện, Dược, Sản xuất thiết bị điện, doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội vay tín dụng theo ngành để phát triển doanh nghiệp. Cụ thể:
Tiêu chí | Vay vốn thi công xây lắp | Vay vốn tài trợ doanh nghiệp ngành dược phẩm | Vay vốn tài trợ doanh nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện |
Mục đích vay vốn | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo dưỡng,… | Mua sắm các nguyên liệu, máy móc, thiết bị, đầu tư nghiên cứu, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường,… | Mua sắm nguyên liệu, máy móc, thiết bị, đầu tư nghiên cứu, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường,… |
Thủ tục, điều kiện vay | - Đơn đăng ký khoản vay và các giấy tờ liên quan khác. - Giải ngân vốn vay trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Đơn đăng ký vay vốn và các giấy tờ liên quan (thường là bất động sản) - Giải ngân trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Đơn đăng ký vay vốn và các giấy tờ liên quan. - Giải ngân trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Hạn mức cho vay | 80% hợp đồng thi công | 70% giá trị tài sản đảm bảo, tối đa 2 tỷ đồng | 80% giá trị tài sản đảm bảo |
Các ưu đãi phí | Miễn giảm phí các dịch vụ, sản phẩm đi kèm. | - Tài khoản số đẹp miễn phí; - Được tài trợ vốn mà không yêu cầu tài sản bảo đảm. - Miễn giảm phí các dịch vụ, sản phẩm đi kèm. | - Miễn giảm phí các dịch vụ, sản phẩm đi kèm. |
Lưu ý khi vay vốn doanh nghiệp
Khi vay vốn, doanh nghiệp cần quan tâm đến một số yếu tố sau để quá trình vay vốn diễn ra thuận lợi:
- Điều kiện: Mỗi ngân hàng sẽ có những điều kiện khác nhau, nhưng thông thường doanh nghiệp cần đáp ứng các tiêu chí sau: Vốn điều lệ, lịch sử tín dụng, kế hoạch kinh doanh, khả năng trả nợ vay ngân hàng.
- Lãi suất: Doanh nghiệp cần so sánh lãi suất của các ngân hàng khác nhau để lựa chọn ngân hàng có lãi suất ưu đãi và phù hợp nhất với nhu cầu vay vốn của mình. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần đọc kỹ các điều khoản liên quan đến trả lãi suất chậm trả, lãi chồng lãi, lãi phạt,… để hiểu rõ và có phương án tài chính phù hợp.
- Quy trình: Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về quy trình vay vốn của ngân hàng, bao gồm các bước như đăng ký, nộp hồ sơ, định giá tài sản, phê duyệt, giải ngân,… Đồng thời, phía doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chí nh xác và hợp lệ để tránh bị từ chối hoặc trì hoãn quá trình vay vốn.
Tư vấn chọn hình thức vay vốn phù hợp cho doanh nghiệp
- Để chọn được một trong các hình thức vay vốn của doanh nghiệp phù hợp, cần căn cứ vào các yếu tố sau:
- Dựa trên mục đích vay: Doanh nghiệp cần xác định rõ mục đích vay vốn là mở rộng sản xuất, đầu tư vào dự án mới, tái cấu trúc nợ hay đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Từ đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức vay vốn phù hợp với nhu cầu và phương án tài chính của mình.
- Dựa trên khả năng trả nợ: Doanh nghiệp cần đánh giá khả năng trả nợ dựa trên các chỉ số tài chính như tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ vay trên tài sản, tỷ lệ thanh toán nợ, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh,… Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần xem xét lịch sử tín dụng trước khi vay vốn ngân hàng để đàm phán được điều kiện vay tốt hơn.
- Tài sản thế chấp: Đây là yếu tố quyết định đến hạn mức và lãi suất của khoản vay. Nếu doanh nghiệp có tài sản có giá trị cao để thế chấp như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, giấy phép kinh doanh,... thì có thể vay được số tiền lớn, lãi suất hấp dẫn và thời hạn dài.
- Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch sử dụng vốn cụ thể, minh bạch, hiệu quả. Tốt nhất, doanh nghiệp nên liên hệ các ngân hàng uy tín để được tư vấn gói vay ưu đãi, phù hợp với điều kiện và nhu cầu của mình.
Lợi ích của Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp
Đa dạng lựa chọn vay vốn
- Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp cung cấp một loạt các lựa chọn vay vốn phong phú, từ vay ngắn hạn đến vay dài hạn, với các loại lãi suất và điều kiện trả nợ linh hoạt. Điều này giúp doanh nghiệp có thể lựa chọn phương án vay vốn phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình.
Tư vấn chuyên nghiệp
- Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và vay vốn, sẵn sàng cung cấp tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ trong việc xác định lựa chọn vay vốn tối ưu cho doanh nghiệp. Chúng tôi sẽ tận tâm lắng nghe nhu cầu của doanh nghiệp và tìm kiếm giải pháp tài chính tối ưu nhất.
Tiết kiệm thời gian và công sức
- Việc xử lý các thủ tục vay vốn có thể rất phức tạp và tốn thời gian. Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp sẽ đảm nhận công việc này, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc tìm hiểu, chuẩn bị hồ sơ và giao dịch vay vốn. Chúng tôi sẽ giúp đỡ doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục nhanh chóng và hiệu quả.
Đảm bảo uy tín và an toàn
- Chúng tôi chỉ hợp tác với các đối tác tài chính uy tín và có danh tiếng. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi từ các điều khoản và lãi suất công bằng, cùng với sự đảm bảo an toàn về thông tin và quyền lợi của khách hàng.
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
- Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp không chỉ đơn thuần cung cấp vốn tài chính, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Với sự hỗ trợ tài chính, doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư vào dự án mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị và công nghệ mới, và tăng cường vốn lưu động. Điều này giúp doanh nghiệp gia tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường và tạo ra sự bền vững trong tương lai.
Bảo mật thông tin và quyền riêng tư
- Chúng tôi cam kết bảo vệ thông tin cá nhân và quyền riêng tư của khách hàng. Mọi thông tin liên quan đến giao dịch và hồ sơ vay vốn đều được xử lý một cách an toàn và bảo mật tuyệt đối.
Vì sao nên chọn dịch vụ vay vốn doanh nghiệp của chúng tôi?
Có nhiều lý do tại sao bạn nên chọn Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp của chúng tôi. Dưới đây là những điểm nổi bật mà chúng tôi mang đến:
Kinh nghiệm và chuyên môn
- Chúng tôi có một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và vay vốn doanh nghiệp. Chúng tôi hiểu rõ các quy trình và yêu cầu của các ngân hàng và tổ chức tài chính. Điều này giúp chúng tôi cung cấp tư vấn chuyên nghiệp và đảm bảo quy trình vay vốn của bạn diễn ra một cách suôn sẻ.
Đa dạng lựa chọn vay vốn
- Chúng tôi cung cấp một loạt các lựa chọn vay vốn đa dạng, từ vay ngắn hạn đến vay dài hạn, với các loại lãi suất và điều kiện trả nợ linh hoạt. Điều này giúp bạn tìm được phương án vay vốn phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Tư vấn tận tâm và cá nhân hóa
- Chúng tôi lắng nghe và tư vấn theo từng nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp. Chúng tôi không chỉ cung cấp thông tin và hướng dẫn về vay vốn, mà còn tìm hiểu sâu về mục tiêu kinh doanh và tài chính của bạn. Chúng tôi sẽ đề xuất giải pháp tài chính cá nhân hóa và phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn.
Quy trình đơn giản và tiện lợi
- Chúng tôi đảm bảo quy trình vay vốn được thực hiện một cách đơn giản và tiện lợi. Chúng tôi hỗ trợ bạn trong việc xử lý hồ sơ và tiến hành các thủ tục cần thiết, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
Bảo mật và uy tín
- Chúng tôi cam kết bảo vệ thông tin cá nhân và quyền riêng tư của khách hàng. Chúng tôi chỉ hợp tác với các đối tác tài chính uy tín và có danh tiếng, đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn sẽ được bảo mật tuyệt đối.
- Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp mang đến sự hỗ trợ tài chính linh hoạt và chuyên nghiệp cho doanh nghiệp trong quá trình phát triển. Với đa dạng lựa chọn vay vốn, tư vấn chuyên sâu, tiết kiệm thời gian và công sức, uy tín và an toàn, cùng việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, chúng tôi cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp trong hành trình thành công.
- Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để tìm hiểu thêm về Dịch Vụ Vay vốn Doanh Nghiệp và bắt đầu một chương trình tài chính mạnh mẽ để đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp của bạn!
Các quy định về vay vốn giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng
- Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng (là các doanh nghiệp không thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng) có thể thức hiện giao dịch vay vốn lân nhau phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam.
Các quy định về hình thức thanh toán vay vốn giữa các doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư 09/2015/TT-BTC thì các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng các hình thức thanh toán được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, cụ thể:
- Thanh toán bằng Séc;
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;
- Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.
Các quy định về hợp đồng vay vốn giữa các doanh nghiệp
Doanh nghiệp là bên vay và doanh nghiệp bên cho vay phải thỏa thuận với nhau về số tiền vay, kỳ hạn và lãi suất, phương thức giải ngân. Hợp đồng vay vốn có thể bao gồm các nội dung sau:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Số tiền vay;
- Lãi suất, phương thức thanh toán;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
Pháp luật không có bất kỳ quy định nào bắt buộc về hình thức của hợp đồng vốn giữa các doanh nghiệp.
3. Các quy định về thuế vay vốn giữa các doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp cho vay:
Thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho vay:
- Căn cứ theo quy định tại Điểm b, Khoản 8, Điều 4 của Thông tư 219/2013/TT-BTC thì hoạt động vay vốn giữa các doanh nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Do đó, doanh nghiệp cho vay không phải khai và nộp thuế giá trị gia tăng khi cho doanh nghiệp khác vay tiền (bao gồm cả gốc và lãi vay).
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lãi cho vay:
- Căn cứ theo quy định tại Khoản 7, Điều 7 của Thông tư 78/2014/TT-BTC thì khoản tiền lãi từ tiền cho vay sẽ được bù trừ vào khoản chi trả lãi tiền vay của doanh nghiệp đó.
- Trường hợp khoản thu từ lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn các khoản chi trả lãi tiền vay, thì sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Ngược lại, nếu thấp hơn thì phần chênh lệch còn lại giảm trừ vào thu nhập sản xuất kinh doanh chính khi xác định thu nhập chịu thuế.
Đối với doanh nghiệp đi vay:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 thì chi phí trả lãi vay được tính là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu bảo đảm hai điều kiện dưới đây:
- Lãi suất không vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp pháp luật có liên quan quy định khác. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn trên thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
- Phải góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp vay vốn chưa góp đủ vốn điều lệ:
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
- Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
Trường hợp đối với cá nhân cho vay, thu nhập từ tiền lãi của khoản tiền cho doanh nghiệp vay là thu nhập từ đầu tư vốn và cá nhân cho vay phải chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu này theo công thức tính thế thu nhập cá nhân tư đầu tư vốn.
Hồ sơ vay vốn doanh nghiệp gồm những gì? Cập nhật mới nhất
Bảng tổng quan dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về các phương thức cho vay vốn tại ngân hàng :
Hình thức vay | Phương thức cho vay | Mục đích vay |
Vay doanh nghiệp ngắn hạn (thời hạn vay tối đa 12 tháng) | Vay doanh nghiệp theo món | Chi phí vốn lưu động thực hiện phương án sản xuất kinh doanh cụ thể. |
Vay doanh nghiệp theo hạn mức tín dụng | Chi phí vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. | |
Vay doanh nghiệp theo hạn mức thấu chi | Các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn hạn. | |
Vay doanh nghiệp trung hạn, dài hạn | Vay vốn đầu tư dự án | Đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện các dự án đầu tư. |
Vay đầu tư tài sản cố định gián tiếp | Đầu tư tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình có giá trị dưới 25 tỷ, không trực tiếp tạo ra doanh thu hoặc khó bóc tách doanh thu. | |
Vay tín dụng theo ngành | Vay vốn thi công xây lắp | Chi phí để thực hiện các hợp đồng thi công xây lắp. |
Vay vốn tài trợ doanh nghiệp ngành dược phẩm | Tài trợ cho các doanh nghiệp ngành dược và các nhà phân phối. | |
Vay vốn tài trợ doanh nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện | Đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong ngành Sản xuất thiết bị điện. |
Hồ sơ vay doanh nghiệp ngắn hạn
- Đối với hình thức vay doanh nghiệp ngắn hạn, thì hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp gồm những gì? Câu trả lời là sẽ có 03 phương thức cho vay thường gặp là cho vay theo món, theo hạn mức tín dụng và theo hạn mức thấu chi. Thời hạn vay tối đa của hình thức này là tối đa 12 tháng (có thể thay đổi tuỳ theo chính sách của ngân hàng trong từng thời kỳ).
Hồ sơ vay doanh nghiệp ngắn hạn của cả 03 hình thức vay vốn này thường bao gồm:
- Đề nghị cấp hạn mức thấu chi (theo mẫu hồ sơ vay vốn doanh nghiệp BIDV);
- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp, các giấy tờ pháp lý liên quan đến việc đề nghị vay vốn BIDV;
- Hồ sơ tài chính của doanh nghiệp (Báo cáo tài chính, bảng kê chi tiết các tài khoản,…);
- Tài liệu thể hiện phương án sử dụng vốn, mục đích vay vốn;
- Tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo (nếu có);
- Giấy tờ khác theo yêu cầu của BIDV với từng doanh nghiệp.
Hồ sơ vay doanh nghiệp trung hạn, dài hạn
Hình thức vay doanh nghiệp trung, dài hạn thường bao gồm vay vốn đầu tư dự án và đầu tư tài sản cố định gián tiếp. Doanh nghiệp vay vốn đầu tư 02 hình thức này cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Đề nghị vay vốn (theo mẫu hồ sơ vay vốn doanh nghiệp Chuyennghiep.vn);
- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp, các giấy tờ pháp lý liên quan đến việc đề nghị vay vốn Chuyennghiep.vn;
- Hồ sơ tài chính của doanh nghiệp (Báo cáo tài chính, bảng kê chi tiết các tài khoản…);
- Tài liệu thể hiện phương án sử dụng vốn, mục đích vay vốn, các văn bản liên quan đến việc phê duyệt, triển khai đầu tư tài sản;
- Tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo (nếu có);
- Giấy tờ khác theo yêu cầu của Chuyennghiep.vnvới từng doanh nghiệp.
Hồ sơ vay tín dụng theo ngành
- Để phục vụ nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực quan trọng, BIDV đã xây dựng các sản phẩm tín dụng theo ngành, gồm có: Thi công xây lắp, dược phẩm và sản xuất thiết bị điện.
- Ngoài các hồ sơ cơ bản được cung cấp theo các phương thức cho vay thông thường, khách hàng cần chuẩn bị thêm các tài liệu, hồ sơ chứng minh năng lực hoạt động trong lĩnh vực đề nghị vay vốn:
Đối với doanh nghiệp vay vốn thi công xây lắp
- Danh sách, hồ sơ liên quan tới các hợp đồng đã và đang thi công,…
- Hồ sơ năng lực thi công: máy móc thiết bị, nhân lực, kinh nghiệm thi công,…
- Các chứng chỉ, chứng nhận, giải thưởng liên quan đến lĩnh vực xây dựng.
- Các hồ sơ khác theo yêu cầu của ngân hàng.
3.2. Đối với doanh nghiệp ngành dược phẩm
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược còn hiệu lực theo quy định của Bộ y tế.
- Các Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh còn hiệu lực.
- Các hợp đồng cung ứng Dược phẩm đối với các Bệnh viện, cơ sở y tế uy tín,…
3.3. Đối với doanh nghiệp ngành sản xuất thiết bị điện
- Các hợp đồng cung ứng thiết bị điện do doanh nghiệp sản xuất, gia công, lắp ráp và cung cấp trực tiếp cho các Chủ đầu tư uy tín để thực hiện dự án sản xuất, truyền tải, phân phối điện.
Chuyennghiep.vn tự hào là tổ chức tín dụng có quy mô dẫn đầu Việt Nam với hàng loạt những ưu điểm mang tới cho các doanh nghiệp thực hiện vay vốn tại đây:
- Thiết kế các phương án tài trợ vốn phù hợp với tình hình, nhu cầu của khách hàng;
- Đảm bảo mức phí dịch vụ/ lãi suất cạnh tranh so với thị trường cùng nhiều chính sách ưu đãi;
- Thông tin về lợi ích dành cho doanh nghiệp được cung cấp rõ ràng, minh bạch;
- Chuyên nghiệp trong quy trình vận hành và tận tâm chăm sóc khách hàng.
Thẩm định vốn vay có dễ hay khó để vay ngân hàng hạn mức cao
- Vay thế chấp được xem là hình thức vay vốn phổ biến tại ngân hàng Việt Nam.
- Người đi vay có các tài sản giá trị như: sổ đỏ, nhà ở, đất đai, ô tô… thuộc quyền sở hữu của khách hàng trong thời gian vay để đảm bảo quy định.
- Vì là tài sản thế chấp nên trong trường hợp người vay không có khả năng trả nợ thì dĩ nhiên tài sản đó sẽ được chuyển nhượng toàn quyền thuộc sở hữu của ngân hàng theo hợp đồng đã ký kết.
- Vì vậy thẩm định vốn vay là bước quan trọng trong việc quyết định cho khách hàng vay vốn với hạn mức cao hay thấp của ngân hàng.
- Vậy hãy cùng nhau tìm hiểu về thẩm định vốn vay ra sao và các quy trình thẩm định như thế nào để có thể quyết định hạn mức cao thấp.
Thẩm định vốn vay là gì?
- Thẩm định vốn vay là việc ngân hàng hoặc công ty thẩm định giá thực hiện kiểm tra, xem xét phân tích tài sản thế chấp bảo đảm (sổ đỏ sổ hồng, quyền góp vốn kinh doanh, sổ tiết kiệm…) để xác định hạn mức cho vay thế chấp đối với khách hàng.
- Tùy thuộc vào giá trị khoản vay và mục đích vay vốn mà chúng ta có thể sử dụng nhiều loại tài sản đảm bảo khác nhau. Tài sản đảm bảo càng có giá, càng có khả năng đảm bảo cho các khoản vay lớn có hạn mức tín dụng cao. Ngược lại, tài sản đảm bảo thấp, dễ gặp biến động về giá sẽ thường khó mang lại khoản vốn vay mong muốn của khách hàng.
- Vậy làm sao để biết được giá trị tài sản tài sản thế chấp của bạn là bao nhiêu quy ước bằng đồng tiền Việt Nam. Tài sản đó phải được tiến hành thẩm định giá, đây là một bước quan trọng đầu tiên để ngân hàng xem xét đưa ra định mức hạn cho vay tín dụng của bạn. Mỗi ngân hàng có một phương pháp thẩm định vốn vay khác nhau để đưa ra giá trị cuối cùng của tài sản đảm bảo.
Thẩm định vốn vay có cần thiết hay không?
- Như đã nói ở trên, thẩm định vốn vay là việc rất cần thiết. Để chứng minh bạn là người có tài sản thế chấp, đủ khả năng để giải ngân được khoản vay và tránh rủi ro ngân hàng không thể lấy tiền cho vay từ khách hàng thì thẩm định là khâu quan trọng quyết định của ngân hàng có cho vay với hạn mức vay thấp hay cao.
Hồ sơ cần thiết để thẩm định vốn vay
Để có thể đảm bảo ngân hàng chấp nhận có bạn vay thế chấp hay không thì hồ sơ của bạn phải thật đầy đủ, chứng thực rõ ràng. Hồ sơ bao gồm:
- Chứng minh thư hoặc hộ chiếu của bạn khi đi vay.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay chứng nhận độc thân.
- Sổ hộ khẩu có tên người vay hay sổ tạm trú.
- Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất.
- Nếu như bạn có nguồn thu nhập là cho thuê tài sản thì phải có giấy tờ chứng minh.
- Nếu nguồn thu nhập từ kinh doanh thì cần trình giấy phép ĐKKD, hóa đơn.
- Các loại giấy tờ khác như giấy xác nhận mua bán vật liệu.
Quy trình thẩm định vốn vay
Hiện nay về cơ bản các ngân hàng đều có quy trình thẩm định hồ sơ vay thế chấp ngân hàng tương tự nhau. Dưới đây là một số bước thẩm định hồ sơ vay ngân hàng.
- Bước 1: Mỗi ngân hàng đều có một bộ phận thẩm định hồ sơ vay. Họ sẽ tiếp nhận nhu cầu vay của khách hàng qua điện thoại.
- Bước 2: Khách hàng sẽ chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ tài sản đảm bảo thế chấp gửi đến ngân hàng
- Bước 3: Bằng nghiệp vụ và kinh nghiệm thẩm định vốn vay mà cán bộ thẩm định ngân hàng sẽ định giá tài sản thế chấp đảm bảo sơ bộ và kiểm tra lịch sử vay vốn của khách hàng.
- Bước 4: Cán bộ sẽ thẩm định vốn vay trực tiếp khách hàng vay và đánh giá chất lượng khoản vay vốn đó.
- Bước 5: Sau khi có kết quả thẩm định thì cán bộ sẽ trình hồ sơ ký duyệt đối với khách hàng được phép vay vốn
- Bước 6: 2 bên ký hợp đồng công chứng và tiến hành giải ngân.
Các bước trên đều được thực hiện nghiêm ngặt, gắt gao vì đây là khâu quan trọng để các ngân hàng tránh được rủi ro nợ xấu.
Sau quá trình thẩm định thì hồ sơ khách hàng và các giấy tờ xác thực sẽ được cán bộ ngân hàng tiến hành lập bảng đề xuất tín dụng, sau đó gửi lên lãnh đạo có thẩm quyền xin phê duyệt.
Các yếu tố quyết định kết quả thẩm định vốn vay
Đối với khách hàng
- Bạn phải thể hiện và chứng minh được cho bộ phận thẩm định rằng mình có khả năng trả nợ bằng việc cho thấy nguồn thu nhập ổn định, rõ ràng càng tốt
- Phải đảm bảo rằng lịch sử vay vốn của bạn chưa từng vướng vào nợ xấu
- Tài sản mà bạn đưa ra thế chấp phải đảm bảo đúng quy định của ngân hàng vay
- Bạn phải thể hiện thái độ tốt khi đi vay vốn
Đối với tài sản được thẩm định
- Không chỉ phải chứng minh được nguồn thu nhập ổn định mà các tài sản đem ra thế chấp như ô tô, nhà, đất, công trình… phải đảm bảo tính pháp lý theo quy định.
- Tài sản thế chấp bắt buộc là thuộc quyền sở hữu hoặc sự quản lý của khách hàng đi vay
- Tài sản được pháp luật cho phép, không bị cấm khi mua bán, chuyển nhượng
- Vào thời điểm ký hợp đồng vay vốn thì tài sản thế chấp phải đảm bảo không có bất kỳ tranh chấp về quyền quản lý, sở hữu
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về thế nào là thẩm định vốn vay. Thẩm định vốn vay là một quá trình có thể kéo dài để chắc chắn giá trị tài sản của người vay thể hiện đủ khả năng chi trả cho khoản vay cũng như là xác định hạn mức cho vay của ngân hàng.
Mẫu đơn đề nghị vay vốn
Mẫu số 0 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HTX TỈNH PHÚ THỌ
1. Đơn vị (HTX, tổ hợp tác): …………
Trụ sở chính ở: ………………………
Điện thoại: ……………………
Fax:………….…………
Emạil:………………………….
Ngành nghề kinh doanh chính: …………
Mã số thuế:…………………...…………
Tài khoản số: ………………………,
tại ngân hàng ……………………………
Người đại diện: …………………………………..
- Chức vụ: ……………
CCCD: ……………………. do
……………… cấp ngày …. tháng … năm
Hộ khẩu thường trú: …………………………
Điện thoại người đại diện: ……………………
/ Fax:……./ di động:………..
2. Đề nghị Quỹ hỗ trợ phát triển tỉnh Phú Thọ cho vay số tiền:
Bằng số: …………………………….. đồng
Bằng chữ: ………………………
3. Mục đích vay vốn: ………………
4. Thời hạn vay vốn: ……………. tháng
5. Hình thức đảm bảo tiền vay: Thế chấp bằng quyền sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……….…….; số vào sổ cấp GCN: …………. được UBND huyện ……………….. cấp ngày ………… tại thửa đất số: …….……, tờ bản đồ số ……….; Diện tích: ………………………m2
Địa chỉ thửa đất: …………………
Tổng giá trị: ………………………
Chúng tôi cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả nợ gốc và lãi đúng hạn; chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các quy định của Pháp luật và của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Phú Thọ. Mọi hồ sơ, thông tin, số liệu chúng tôi cung cấp cho Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Phú Thọ đều là đúng sự thật. Nếu vi phạm những điều đã cam kết, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật./.
|
………, ngày ….. tháng …… năm ....…… ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chi tiết hạn mức vay vốn doanh nghiệp
- Hạn mức vay vốn online doanh nghiệp chi tiết tại Chuyennghiep.vn
- Hạn mức vay vốn doanh nghiệp là vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu. Bởi đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch vay vốn và sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Vậy hạn mức của các gói vay vốn dành cho doanh nghiệp tại Chuyennghiep.vn như thế nào? Thông tin chi tiết sẽ được chia sẻ ngay sau đây.
3 gói vay vốn online doanh nghiệp tại Chuyennghiep.vn
Chuyennghiep.vn là một trong những ngân hàng thương mại thuộc top đầu. Ngân hàng luôn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vay vốn phục vụ mục đích kinh doanh bằng rất nhiều các gói vay ưu đãi. Và đây là 3 gói vay nổi bật của Chuyennghiep.vn dành cho doanh nghiệp.
Các gói vay |
Tín chấp siêu tốc |
Tín chấp song hành |
Tín dụng toàn diện |
Đặc điểm
|
Doanh nghiệp vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể vay vốn dựa trên mức độ uy tín thể hiện qua sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. |
Ngân hàng sẽ thực hiện song song giữa hình thức tín chấp và thế chấp để đảm bảo doanh nghiệp có được hạn mức vay vốn tối đa. |
Gói vay dựa trên sự gắn kết bền vững, hỗ trợ doanh nghiệp được sử dụng các hình thức vay vốn của ngân hàng với chi phí hợp lý nhất. Hình thức vay vốn này sẽ có tỷ lệ tài trợ lên đến 280% giá trị của tài sản đảm bảo. Thời gian vay có thể kéo dài đến 7 năm. |
Hạn mức |
Tổng hạn mức lên đến 15 tỷ, tối đa 45% doanh thu. |
Tổng hạn mức lên đến 15 tỷ, tối đa 45% doanh thu. |
Tổng hạn mức gói hỗ trợ vay vốn đến 200 tỷ. |
- Như vậy trong 3 gói vay vốn doanh nghiệp Chuyennghiep.vn, hạn mức vay cao nhất là gói vay tín dụng toàn diện, mức lãi suất thấp nhất thuộc về gói vay tín chấp song hành.
- Mỗi gói vay sẽ có đặc điểm và điều kiện riêng.
- Doanh nghiệp có thể dựa trên mong muốn và khả năng tài chính để lựa chọn gói vay phù hợp, tối ưu nhất.
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hạn mức vay vốn
Có rất nhiều yếu tố bao gồm cả khách quan và chủ quan tác động trực tiếp đến hạn mức vay vốn. Dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng chính và mang tính quyết định:
- Uy tín của doanh nghiệp: Những doanh nghiệp lớn có độ uy tín cao trên thị trường thường sẽ nhận được hạn mức vay vốn tối đa.
- Mục đích vay vốn: Doanh nghiệp khi vay vốn cần phải trình bày rõ ràng mục đích sử dụng vốn vay. Với từng mục đích khác nhau, ngân hàng sẽ cân nhắc đưa ra hạn mức phù hợp.
- Chính sách của ngân hàng Nhà nước: Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm quản lý và điều chỉnh hoạt động vay vốn doanh nghiệp của các ngân hàng khác. Do đó, bất kỳ chính sách nào được ngân hàng Nhà nước đưa ra cũng tác động đến hạn mức khi vay vốn.
- Tình hình kinh tế: Đặc điểm kinh tế ở thời điểm vay vốn cũng sẽ ảnh hưởng đến hạn mức. Khi tỷ lệ lạm phát tăng cao, đồng nghĩa với việc hạn mức vay vốn cũng sẽ hạn chế.
- Cung cầu vốn vay: Sự thay đổi cung – cầu trên thị trường sẽ khiến mức hạn mức vay vốn biến động theo.
Ngoài những yếu tố kể trên thì ở mỗi ngân hàng sẽ có hạn mức vay vốn doanh nghiệp riêng. Do đó, để có một kế hoạch vay vốn tốt nhất, doanh nghiệp nên dành thời gian tìm hiểu thông tin về các gói vay doanh nghiệp tại các ngân hàng.
>> Download giấy đề nghị vay vốn doanh nghiệp
Giải ngân vốn cho vay là gì? Ngoài phương thức giải ngân vốn cho vay bằng tiền mặt thì còn phương thức giải ngân nào khác không?
- Hôm nay khi đi giao dịch ở ngân hàng, tôi có nghe bàn kế bên nhắc đến cụm từ "giải ngân vốn cho vay", sau đó chị giao dịch viên có đưa cho chị khách một khoản tiền lớn. Tôi thắc mắc không biết giải ngân vốn cho vay là gì? Ngoài phương thức giải ngân bằng tiền mặt như tôi vừa thấy thì có còn phương thức nào khác hay không? Có thể cho tôi biết quy định cụ thể của pháp luật về những phương thức giải ngân này hay không
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 21/2017/TT-NHNN quy định:
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- 2. Giải ngân vốn cho vay là việc tổ chức tín dụng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền thông qua việc sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, bằng tiền mặt để thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng theo mục đích vay vốn ghi trong thỏa thuận cho vay."
- Trong hoạt động giải ngân vốn, chủ thể "bên thụ hưởng" được hiểu là pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có quyền thụ hưởng các khoản thanh toán, chi trả từ khách hàng trong việc mua bán tài sản, hình thành nên tài sản, cung ứng dịch vụ và các quan hệ hợp pháp khác, thuộc nhu cầu vay vốn theo thỏa thuận cho vay được ký kết giữa khách hàng với tổ chức tín dụng cho vay (sau đây gọi là thỏa thuận cho vay). (theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 21/2017/TT-NHNN)
Giải ngân vốn cho vay bằng tiền mặt được quy định như thế nào?
Phương thức giải ngân vốn cho vay bằng tiền mặt được quy định tại Điều 5 Thông tư 21/2017/TT-NHNN như sau:
(1) Tổ chức tín dụng cho vay được xem xét quyết định giải ngân vốn cho vay bằng tiền mặt trong các trường hợp:
- a) Khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng (không bao gồm pháp nhân) không có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
- b) Khách hàng là bên thụ hưởng (không bao gồm pháp nhân) không có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, đã ứng vốn tự có để thanh toán, chi trả các chi phí thuộc chính phương án, dự án kinh doanh hoặc phương án, dự án phục vụ đời sống được tổ chức tín dụng cho vay quyết định cho vay theo quy định của pháp luật.
(2) Khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng cho vay văn bản cam kết của bên thụ hưởng về việc bên thụ hưởng không có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Ngoài phương thức giải ngân vốn cho vay bằng tiền mặt, việc giải ngân vốn cho vay còn được thực hiện thông qua những phương thức sau:
- Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Việc giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt được quy định tại Điều 4 Thông tư 21/2017/TT-NHNN như sau:
- (1) Tổ chức tín dụng cho vay phải sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật để giải ngân vốn cho vay vào tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Việc chuyển số tiền giải ngân vào tài khoản thanh toán của bên thụ hưởng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được tổ chức tín dụng cho vay thực hiện ngay trong ngày giải ngân vốn vay theo mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay; trường hợp việc giải ngân vốn vay thực hiện sau giờ giao dịch thanh toán trong ngày của tổ chức tín dụng cho vay thì việc chuyển tiền được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo của tổ chức tín dụng đó.
- (2) Tổ chức tín dụng cho vay phải sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt để giải ngân vốn cho vay vào tài khoản thanh toán của khách hàng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trong các trường hợp:
- a) Khách hàng thanh toán, chi trả cho các mục đích sử dụng vốn vay mà pháp luật quy định phải thực hiện thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng;
- b) Khách hàng là bên thụ hưởng có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, đã ứng vốn tự có để thanh toán, chi trả các chi phí thuộc chính phương án, dự án kinh doanh hoặc phương án, dự án phục vụ đời sống được tổ chức tín dụng cho vay quyết định cho vay theo quy định của pháp luật;
- c) Khách hàng trực tiếp thanh toán, chi trả tiền mua sản phẩm nông nghiệp thuộc lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản từ cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, hộ kinh doanh và tổ hợp tác có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn để khách hàng thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, phù hợp với mục đích vay vốn ghi trong thỏa thuận cho vay.
Phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt
Tại Điều 6 Thông tư 21/2017/TT-NHNN, tổ chức tín dụng cho vay được xem xét quyết định phương thức giải ngân vốn cho vay sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt trong trường hợp:
- (1) Khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng (không bao gồm pháp nhân) có tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với số tiền vay ghi trong thỏa thuận cho vay có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
- (2) Khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng là tổ chức sử dụng vốn nhà nước được thanh toán bằng tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Như vậy, giải ngân vốn cho vay là việc tổ chức tín dụng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền thông qua việc sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, bằng tiền mặt để thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng theo mục đích vay vốn ghi trong thỏa thuận cho vay. Việc giải ngân vốn cho vay được thực hiện thông qua những phương thức như: bằng tiền mặt, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hoặc bằng tiền mặt.
Quy trình và thủ tục giải ngân vay vốn ngân hàng
- Quy trình và thủ tục giải ngân vay vốn tại các ngân hàng và tổ chức tài chính gồm 5 bước mà bạn cần nắm rõ bên dưới đây:
Bước 1: Ngân hàng thu thập và xác thực thông tin khách hàng
- Khách hàng bắt buộc phải kê khai thông tin vay vốn tại Ngân hàng. Các thông tin kê khai gồm: Thông tin cá nhân, mục đích vay vốn là vay tiêu dùng hay vay vốn kinh doanh, khả năng hoàn trả vốn, tài sản đảm bảo là gì,… Chuyên viên ngân hàng có nhiệm vụ tiếp nhận và xác thực tính chính xác của những thông tin được cung cấp từ khách hàng.
Bước 2: Lập hồ sơ, thủ tục vay vốn ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ yêu cầu chuẩn bị hồ sơ vay khác nhau. Hồ sơ này cũng quyết định việc ngân hàng có chấp nhận cho bạn vay vốn hay không. Vì vậy, các bước chuẩn bị hồ sơ cần được làm cẩn thận và chính xác. Các loại hồ sơ cơ bản cần có khi vay gồm:
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ tài chính
- Hồ sơ mục đích sử dụng vốn
- Hồ sơ tài sản đảm bảo
- Một vài giấy tờ ngân hàng cần cung cấp thêm
Bước 3: Thẩm định khách hàng và xác thực hồ sơ vay
- Sau bước 1 và 2, chuyên viên tín dụng sẽ tiến hành thẩm định khách hàng.
- Thẩm định là quá trình chuyên viên tín dụng xem xét lại tính chính xác của bộ hồ sơ khách hàng cung cấp, đối chiếu, xác minh thông tin.
- Từ đó xác định khách hàng có phù hợp với điều kiện cho vay của ngân hàng hay không.
- Chuyên viên tín dụng có thể hỏi thêm các câu hỏi cho chính khách hàng hoặc những người liên quan và yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ nếu thiếu.
Bước 4: Phê duyệt hồ sơ khoản vay vốn
- Sau khi chuyên viên Ngân hàng thẩm định xong sẽ lập các báo cáo đề xuất tín dụng và trình lên cấp trên để xin phê duyệt. Trong một số trường hợp đặc biệt (thường là những khoản vay số tiền lớn) sẽ có bộ phận thẩm định độc lập khác thẩm định lại hồ sơ của khách để bảo đảm tính minh bạch, khách quan. Dựa vào hồ sơ và thông tin khách hàng, cấp có thẩm quyền tiến hành phê duyệt đồng ý hay từ chối cho vay vốn.
Bước 5: Giải ngân vay vốn ngân hàng
- Giải ngân là bước cuối cùng của quá trình vay vốn.
- Sau khi nhận được quyết định cho vay, ngân hàng/tổ chức tài chính sẽ tiến hành giải ngân số tiền bạn muốn vay theo đúng hợp đồng đã thỏa thuận.
- Việc giải ngân có thể diễn ra một lần hoặc nhiều lần tùy vào trường hợp vay vốn.
Các hình thức giải ngân của ngân hàng phổ biến nhất
- Tùy thuộc vào tình hình tài chính, mục đích sử dụng và loại hình vay vốn, ngân hàng sẽ áp dụng phương thức giải ngân phù hợp nhất. Các hình thức giải ngân sau sẽ giúp bạn lựa chọn phương án tối ưu cho khoản vay.
Theo phương thức giải ngân:
Giải ngân bằng tiền mặt:
- Hình thức giải ngân truyền thống, đơn giản và phổ biến nhất.
- Khách hàng đến trực tiếp ngân hàng và nhân số tiền giải ngân.
- Phù hợp với những trường hợp người vay hoặc người bán không có tài khoản thanh toán.
- Tuy nhiên, tiềm ẩn rủi ro thất lạc, mất mát và khó kiểm soát.
Giải ngân không dùng tiền mặt:
Phương thức giải ngân tiện lợi với tính an toàn cao và dễ dàng theo dõi.
Bao gồm: chuyển khoản ngân hàng, séc, hối phiếu,… nhưng chủ yếu là chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
Theo số lần giải ngân:
Giải ngân một lần:
Hình thức cấp toàn bộ số tiền vay trong một lần duy nhất, đáp ứng nhu cầu cấp bách như mua nhà, mua xe,…
Phù hợp với những khoản vay ngắn hạn, có mục đích sử dụng rõ ràng.
Giải ngân theo chu kỳ hay nhiều lần:
- Chia nhỏ số tiền vay thành nhiều đợt giải ngân theo từng đợt mà khách hàng đã đăng ký trước đó.
- Phù hợp cho nhu cầu kinh doanh, sản xuất hoặc thanh toán theo tiến độ dự án.
- Giúp kiểm soát hiệu quả việc sử dụng vốn vay, giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên.
Theo tài sản đảm bảo:
Giải ngân phong tỏa:
- Ngân hàng chuyển khoản vào tài khoản của bên thụ hưởng (thường là ngân hàng của người bán hoặc bên bán bất động sản, phương tiện vận tải). Thường xảy ra vì tại thời điểm giải ngân, giao dịch chưa hoàn thành hoặc chưa hoàn tất thủ tục đăng ký sang tên tài sản tại cơ quan chức năng.
- Áp dụng cho các khoản vay có tài sản đảm bảo như bất động sản, phương tiện vận tải,…
Giải ngân không phong tỏa:
Ngân hàng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản người bán và cho phép sử dụng tiền ngay sau khi giải ngân.
Điều này xảy ra tại thời điểm giải ngân, tài sản đã được chuyển giao cho người vay và có thể hoàn tất thủ tục thế chấp nhanh.
Ngân hàng cũng cần đảm bảo quy trình xác minh và kiểm soát để giảm thiểu rủi ro.
Hồ sơ chi tiết khách hàng cần chuẩn bị
- Hồ sơ pháp lý: CMND, hộ chiếu, sổ hộ khẩu (hoặc KT3), giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của khách hàng vay
- Hồ sơ tài chính bao gồm tất cả giấy tờ chứng minh thu nhập: HĐLĐ còn thời hạn, bảng lương, sao kê lương (với nguồn thu từ lương), giấy đăng ký kinh doanh, sổ sách bán hàng, hóa đơn (với nguồn thu từ kinh doanh), giấy tờ chứng minh sở hữu, chứng minh thu nhập từ tài sản cho thuê (với nguồn thu từ cho thuê tài sản).
- Hồ sơ mục đích sử dụng vốn: các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn của khách hàng như hợp đồng mua bán, giấy đặt cọc, thông báo nộp tiền (với mục đích mua nhà, mua xe,…); bản dự toán xây sửa nhà, dự toán chi phí (với mục đích xây sửa nhà); giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính, nhu cầu vốn tương lai (với mục đích kinh doanh).
- Hồ sơ tài sản đảm bảo: có thể là sổ đỏ, sổ hồng nếu tài sản đảm bảo là nhà đất, giấy đăng kí xe nếu tài sản đảm bảo là ô tô,… Khách hàng cần cung cấp thêm CMND, sổ hộ khẩu nếu tài sản là của bên thứ 3.
Lưu ý quan trọng trong quá trình giải ngân dành cho khách hàng
- Khách hàng nên cung cấp thông tin chi tiết và trung thực nhất có thể để rút ngắn thời gian thẩm định của Ngân hàng.
- Trong quá trình thẩm định, nếu khách hàng cung cấp thông tin đầy đủ thì bước thẩm định sẽ được tiến hành nhanh hơn. Khách hàng có thể chủ động bố trí thời gian gặp mặt trực tiếp và bổ sung hồ sơ kịp thời.
- Cố gắng sắp xếp thời gian khi Ngân hàng có yêu cầu làm thủ tục để được giải ngân nhanh và tránh để lỡ công việc.
- Cần đọc kỹ thông báo cho vay, điều kiện cho vay, các thông tin chi tiết về thời hạn, biên độ, lãi suất, … và cần đọc kỹ hợp đồng cho vay trước khi đặt bút ký.
- Nên tìm hiểu về vay vốn ngân hàng 1-2 tháng trước thời điểm cần sử dụng vốn để tránh lỡ kế hoạch sau này.
- Trên đây là những thông tin về thủ tục giải ngân vay vốn ngân hàng cũng như những điều khách hàng cần lưu ý khi đi vay tiền ở bất kỳ ngân hàng nào. Tuy nhiên mỗi ngân hàng lại có những yêu cầu cụ thể và thời gian giải ngân nhanh chậm khác nhau, bạn hãy liên hệ chuyên viên tín dụng của ngân hàng đó để được tư vấn cụ thể nhất!
Những câu hỏi thường gặp về giải ngân
Giải ngân là gì?
- Giải ngân Giải ngân là việc ngân hàng hay các tổ chức tài chính thực hiện chi tiền cho bên đi vay để cung ứng vốn cho bên vay sử dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng đã được ký giữa 2 bên. Nguồn vốn giải ngân có thể được trao nhận dưới nhiều hình thức như tiền mặt, séc, thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng,…
Quy trình và thủ tục giải ngân diễn ra như thế nào?
- Bước 1: Thu thập và xác thực thông tin khách hàng
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thủ tục
- Bước 3: Thẩm định khách hàng và xác thực hồ sơ vay vốn
- Bước 4: Phê duyệt khoản vay
- Bước 5: Giải ngân vay vốn ngân hàng
Thời gian ngân hàng/tổ chức tài chính giải ngân trong bao lâu?
- Tùy vào điều kiện của ngân hàng/tổ chức tài chính, tính chính xác của hồ sơ thời gian giải ngân thông thường sẽ tầm 1-2 ngày. Đối với hồ sơ phức tạp thời gian duyệt vay sẽ mất 3-4 ngày đến 1 tuần.
Bảng Tính Lãi Suất Ngân Hàng Chính Xác Dành Cho Bạn
- Cách tính lãi suất tiết kiệm tùy thuộc theo hình thức gửi tiền sẽ khác nhau ở mỗi ngân hàng. Mức lãi suất tiết kiệm thông thường sẽ do bên ngân hàng đưa ra, tuân thủ đúng các quy chế của Ngân hàng nhà nước.
- Người đi gửi tiền tiết kiệm thường sẽ quan tâm đặc biệt đến mức lãi suất tiền gửi ngân hàng, và có chung một thắc mắc “Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm như thế nào?”. Cùng Chuyennghiep.vn xem lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng hiện nay và cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm như thế nào nhé!
Cách tính lãi suất ngân hàng không kỳ hạn
- Có nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau như gửi tiết kiệm hàng tháng, gửi tiết kiệm bậc thang,… ứng với mỗi hình thức sẽ có cách tính lãi suất ngân hàng khác nhau. Bạn cần phải xác định loại dịch vụ gửi để có cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất.
- Đầu tiên, hình thức tiền gửi không kỳ hạn. Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có mức kỳ hạn kèm theo. Người gửi có thể rút tiền mặt bất cứ thời điểm nào và không cần thông báo trước với ngân hàng.
Theo đó, cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn được thực hiện theo công thức sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 50,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng có mức lãi suất là 1.5%/năm. Thời điểm Khách hàng rút số tiền gửi đó là 6 tháng. Cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x 1.5%/365 x 180 = 50,000,000 x 1.5%/365 x 180 = 369.863 VNĐ.
Vậy, bạn gửi 50,000,000 VNĐ với hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, sau 06 tháng bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 369. 863 VND.
Lưu ý: Số ngày gửi thực tế sẽ tuỳ theo việc bạn mở sổ tiết kiệm vào tháng nào chẳng hạn như tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày, tháng 4 có 30 ngày. Ví dụ trên giả định 6 tháng đều có 30 ngày nên 6 tháng thì số ngày gửi thực tế là 180 ngày.
Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
- Tiếp theo là hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Với loại dịch vụ này, số tiền gửi sẽ được quy định một mức kỳ hạn đi kèm với mức lãi suất cam kết. Ngân hàng sẽ đưa ra nhiều mức kỳ hạn khác nhau để khách hàng dễ dàng lựa chọn theo nhu cầu ( gửi tiết kiệm hàng tháng, quý, năm,…).
- Theo đó, cách tính lãi suất ngân hàng cho trường hợp này như sau:
Cách tính lãi suất theo ngày:
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi thực tế/365
Cách tính lãi suất theo tháng:
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Ví dụ:
Khách hàng gửi tiết kiệm 50,000,000 VND với kỳ hạn 1 năm tại Ngân hàng có mức lãi suất là 7%/năm. Đến kỳ hạn 1 năm, bạn có thể rút số tiền đã gửi ra. Cách tính lãi suất ngân hàng cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Số tiền lãi = Tiền gửi * 7%* 365/365
= 50,000,000 x 7% = 3,500,000 VNĐ
Nếu đăng ký gói gửi kỳ hạn 6 tháng, ta có số tiền lãi:
Số tiền lãi = Tiền gửi x 7% x 180/365
= 50,000,000 x 7% x 180/365 = 1.726.027 VNĐ
Lưu ý: Ví dụ trên giả sử là 6 tháng đều có 30 ngày nên số ngày gửi thực tế là 180 ngày.
Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không thời hạn.
- Nếu rút tiền theo đúng thời hạn cam kết, bạn sẽ được nhận toàn bộ mức lãi suất mà bạn lựa chọn.
- Chính vì mang lại giá trị cao mà đại đa số mọi người đều chọn hình thức này để gửi tiết kiệm.
Tham khảo thông tin chi tiết về cách tính lãi suất tại Thông tư 14/2017/TT-NHNN phương pháp tính lãi hoạt động nhận tiền gửi cấp tín dụng
Công cụ tính lãi suất ngân hàng từ Chuyennghiep.vn
Với sự hỗ trợ từ công cụ tính của Chuyennghiep.vn, bạn sẽ dễ dàng tính lãi suất ngân hàng chỉ với vài thao tác đơn giản
Lấy mã code
Dịch vụ
Có thể bạn quan tâm
Hãy theo dõi thường xuyên tại chuyennghiep.vn để nhận được những thông tin khuyến mãi mới nhất nhé.
Nếu như bạn đã từng là khách hàng vay vốn ngân hàng hay đơn vị vay vốn nào khác thì chắc chắn bạn đã nghe đến khái niệm CIC. Nghiệp vụ check CIC của ngân...
Vẫn còn nhiều khách hàng thắc mắc nợ xấu là gì? Không biết tại sao bản thân lại vướng phải, đến lúc đi vay tiền mới vỡ lẻ ra. Thực ra đây là khoản nợ...
Khi đi vay ngân hàng hay các tổ chức tài chính, bạn thường nghe đến “dịch vụ đáo hạn”, “ngày đáo hạn”. Một số khách hàng mới vay lần đầu bên mình cũng...
Nếu bạn cần tiền gấp thì vay tín chấp là giải pháp tuyệt vời để giải quyết vấn đề tài chính một cách nhanh chóng. Vậy vay tín chấp là gì, lãi suất bao...
Nếu bạn muốn vay số tiền lớn, trả góp dài hạn với lãi suất ưu đãi thì vay thế chấp là hình thức bạn nên chọn. Vậy vay thế chấp là gì, có ưu điểm gì...
Khách hàng đang cần vay tiền gấp để đầu tư làm ăn hay xoay sở việc gia đình nhưng nhiều nơi thủ tục phức tạp, điều kiện khó khăn? Quý khách đang bị nợ...
Vay tiền online đang là xu thế hiện đại được nhiều người sử dụng khi có nhu cầu cần tiền gấp. Hình thức này mang lại những tiện lợi cho người dùng nhưng...
Vay tiền qua app trên điện thoại, máy tính vô cùng đơn giản đáp ứng được nhu cầu tài chính tức thời cho rất nhiều người. Chính vì vậy mà ngày càng được...
Hiện nay bên cạnh những ngân hàng chính thống, những công ty tài chính cũng là địa chỉ vay tiền mà rất nhiều khách hàng tìm đến. Với ưu điểm dịch vụ nhanh...