Dịch vụ luật sư nghĩa vụ quân sự & Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự tại TP.HCM
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, luật nghĩa vụ quân sự là nội dung pháp luật rất phổ biến nhưng không phải ai cũng có hiểu biết đầy đủ. Bài viết dưới đây, dịch vụ tư vấn luật nghĩa vụ quân sự của chúng tôi sẽ mang lại cái nhìn rõ ràng nhất về luật và dịch vụ tư vấn luật nghĩa vụ quân sự ở nước ta. cùng chuyennghiep.vn bắt tay vào việc nào !
Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
Tuổi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?
- Theo quy định trong luật nghĩa vụ quân sự Việt Nam, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự vẫn là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Riêng trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Đây là quy định tại Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành.
- Độ tuổi nhập ngũ này được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.
>> Xem thêm: Dịch vụ Luật Sư Bảo Hiểm Xã Hội &Tư vấn luật bảo hiểm xã hội Tại TP.HCM
Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện sau:
- - Có lý lịch rõ ràng.
- - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- - Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ: Công dân phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định, riêng những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ, người bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập ngũ.
- - Có trình độ văn hóa phù hợp: Chỉ gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên. Riêng những địa phương khó đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì được tuyển chọn công dân trình độ lớp 7.
>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp Trọn Gói Tại TP.HCM
Quy trình gọi nhập ngũ
Sau khi có kết quả khám sức khỏe, công dân sẽ được gọi nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ hai. Thông thường, sau Tết Nguyên đán, lễ ra quân nhập ngũ sẽ được diễn ra trên cả nước.
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự
- Bên cạnh quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự và tiêu chuẩn để được đi nghĩa vụ quân sự như trên, thì thời gian đi nghĩa vụ quân sự bao lâu cũng là thông tin được rất nhiều người quan tâm.
- Thông tin này được nêu tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất. Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Quy định này đã được áp dụng từ năm 2016 và tiếp tục được thực hiện trong năm 2022 tới đây.
- Trong trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.
- Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Ngoài ra, thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư đấu thầu & Tư vấn luật đấu thầu chuyên nghiệp Tại TP.HCM
Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự
Thực hiện nghĩa vụ quân sự vừa là một trách nhiệm, nghĩa vụ nhưng cũng là một niềm vinh dự của công dân Việt Nam. Tuy nhiên cũng có những trường hợp được miễn, hoãn thực hiện nhiệm vụ này, cụ thể:
Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:
- - Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.
- - Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận.
- - Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
- - Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- - Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn.
- - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn.
- - Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.
Miễn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:
- - Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
- - Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
- - Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- - Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
- - Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.
>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư hành chính & Tư vấn luật hành chính chuyên nghiệp tại TP.HCM
Điều kiện nữ giới được đi nghĩa vụ quân sự
Khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định: Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.
Để được phục vụ tại ngũ, nữ giới phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau:
- - Đủ 18 tuổi trở lên.
- - Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- - Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS
- - Có trình độ từ lớp 8 trở lên.
>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư uy tín chuyên nghiệp cho Doanh nghiệp - Gia Đình - Cá Nhân
Đặc quyền khi thực hiện nghĩa vụ quân sự
Đây là nội dung được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như:
- - Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi: Nếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày (không kể ngày đi và ngày về). Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường.
- - Trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.
- - Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ: Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở (Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng).
- - Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng…Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
- - Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm: Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…
>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư ngân hàng & Tư vấn luật ngân hàng chuyên nghiệp tại TP.HCM
Trường hợp tư vấn luật nghĩa vụ quân sự phổ biến
Tư vấn nghĩa vụ nhập ngũ, xuất ngũ
- - Tư vấn về độ tuổi gọi nhập ngũ theo quy định luật nghĩa vụ quân sự.
- - Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ.
Tư vấn chế độ hoãn, miễn nhập ngũ
- - Tư vấn về điều kiện đăng ký tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
- - Tư vấn về điều kiện đăng ký miễn nghĩa vụ quân sự.
- - Luật sư tư vấn về cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và xác nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
- - Tư vấn điều kiện xuất ngũ, thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết xuất ngũ và quyền lợi cũng như trách nhiệm của binh sĩ. xuất ngũ.
Tư vấn chính sách ưu đãi khi nhập ngũ
- - Hướng dẫn và giải đáp chế độ chính sách của công dân trong thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám, kiểm tra sức khoẻ.
- - Hướng dẫn chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân.
- - Hướng dẫn chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
- - Tư vấn về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong thực hiện chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ.
>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư nhà ở & Tư vấn luật nhà ở chuyên nghiệp tại TP.HCM
Tư vấn xử lý công dân trốn nhập ngũ
- - Đối với công dân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật thì sẽ chịu các hình thức kỷ luật như: Khiển trách; Cảnh cáo; Giáng chức; Cách chức; Giáng bậc quân hàm; Tước danh hiệu quân nhân;
- - Đối với công dân không chấp hành quy định về nhập ngũ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lý trách nhiệm hình sự theo tính chất của hành vi vi phạm luật nghĩa vụ quân sự.
Trên đây là các nội dung pháp lý cũng như dịch vụ tư vấn luật nghĩa vụ quân sự của chúng tôi. Mong rằng quý bạn đọc đã có thêm những kiến thức pháp luật bổ ích.